Lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) chính thức tăng kể từ hôm nay với mức tăng từ 0,1% - 0,2%/năm các kỳ hạn tiền gửi từ 1 – 15 tháng.

Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất do BaoViet Bank công bố, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 – 5 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,1%/năm. Hiện lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,5%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 4 tháng 3,95%/năm, và kỳ hạn 5 tháng là 4%/năm.

BaoViet Bank tăng thêm 0,2%/năm đối với lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 – 11 tháng. Lãi suất kỳ hạn 6 tháng do đó đã chính thức vượt ngưỡng 5% để tăng lên 5,1%/năm, kỳ hạn 7 – 8 tháng cũng đã tăng lên 5,15%/năm, và các kỳ hạn tiền gửi từ 9 – 11 tháng có lãi suất mới là 5,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 – 13 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,1%/năm, lần lượt đạt 5,6% – 5,7%/năm. Trong khi đó lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 18 – 36 tháng được giữ nguyên tại mức 5,9%/năm. Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất tại BaoViet Bank và là mức lãi suất dẫn đầu thị trường hiện nay.

Cùng tăng lãi suất huy động trong sáng nay còn có Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank). Đây là lần đầu tiên ngân hàng này điều chỉnh lãi suất kể từ ngày 19/3/2024.

Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất của Saigonbank, lãi suất kỳ hạn 1 – 2 tháng tăng 0,2%/năm lần lượt đạt 2,5% - 2,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng 0,3%/năm lên 2,8%/năm; kỳ hạn 4 – 5 tháng tăng 0,2%/năm lên 2,9% - 3%/năm.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 – 13 tháng được Saigonbank đồng loạt tăng thêm 0,3%/năm. Mức lãi suất mới nhất các kỳ hạn này như sau: Kỳ hạn 6 – 8 tháng 4,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,4%/năm, kỳ hạn 10 tháng 4,5%/năm, kỳ hạn 11 tháng 4,6%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5,3%/năm, và kỳ hạn 13 tháng 5,5%/năm.

Lãi suất huy động các kỳ hạn 18 – 24 – 36 tháng được giữ nguyên lần lượt tại mức 5,6% - 5,7% - 5,8%/năm. 

Kể từ đầu tháng 7 đã có 6 ngân hàng thương mại tăng lãi suất huy động gồm NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, và Saigonbank. Ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất từ đầu tháng 7.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 8 THÁNG 7 TẠI CÁC NGÂN HÀNG (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 5,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,5 4,5 4,5 5,3 5,8
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,5
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,5 2,8 4,1 4,4 5,3 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5 5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4 4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2