Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) vừa giảm lãi suất huy động với mức giảm từ 0,4 điểm phần trăm đối với tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng, giảm 0,2 điểm phần trăm đối với tiền gửi kỳ hạn 6-15 tháng, và giảm 0,3 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 18-21 tháng.
Theo đó, kỳ hạn 1 tháng có lãi suất 3,4%/năm, 3 tháng 3,6%/năm, 6 tháng 4,8%/năm, 9 tháng 4,9%/năm, 12-15 tháng 5,1%/năm, 18-21 tháng 5,8%/năm.
Lãi suất các kỳ hạn 24 và 36 tháng vẫn được OCB giữ nguyên mức cũ, lần lượt là 6,2% và 6,3%/năm. OCB cũng là số ít các ngân hàng hiện còn duy trì mức lãi suất trên 6%/năm.
Cũng trong hôm nay, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) điều chỉnh giảm 0,2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng, và giảm 0,3 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-11 tháng.
Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 tháng được MB giảm xuống còn 2,7%/năm, 2 tháng còn 2,9%/năm, 3 tháng còn 3%/năm, 4 tháng còn 3,3%/năm và 5 tháng giảm còn 3,4%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 6-8 tháng tại MB hiện chỉ còn 4,1%/năm, 9-10 tháng còn 4,3%/năm và kỳ hạn 11 tháng còn 4,4%/năm sau khi giảm.
Trong khi đó, MB vẫn giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 12 tháng lãi suất 4,9%/năm, kỳ hạn 13 – 15 tháng là 5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,4%/năm, kỳ hạn 24 tháng lãi suất 5,9%/năm, kỳ hạn 36 – 60 tháng có lãi suất lên đến 6,3%/năm.
Kể từ đầu tháng 1/2024 đến nay, đã có 9 ngân hàng giảm lãi suất huy động, gồm: BaoViet Bank, GPBank, Eximbank, SHB, Bac A Bank, KienLong Bank, LPBank, OCB, MB. Ngược lại, một ngân hàng tăng lãi suất huy động là ACB.
| BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 8 THÁNG 1 NĂM 2024 | ||||||
| NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
| HDBANK | 3,65 | 3,65 | 5,5 | 5,5 | 5,7 | 6,5 |
| NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
| ABBANK | 3,2 | 3,5 | 5,3 | 4,5 | 4,3 | 4 |
| VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,3 | 5,4 | 5,7 | 6,1 |
| VIET A BANK | 4,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6 |
| PVCOMBANK | 3,35 | 3,35 | 5,3 | 5,3 | 5,4 | 5,7 |
| KIENLONGBANK | 3,95 | 3,95 | 5,2 | 5,4 | 5,5 | 6 |
| GPBANK | 3,4 | 3,92 | 5,15 | 5,3 | 5,35 | 5,45 |
| BAC A BANK | 3,7 | 3,9 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,8 |
| BAOVIETBANK | 3,8 | 4,15 | 5,1 | 5,2 | 5,6 | 5,8 |
| CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
| BVBANK | 3,8 | 3,9 | 5,05 | 5,2 | 5,5 | 5,55 |
| SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,2 | 5,4 | 5,8 |
| DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 6,1 |
| NAMA BANK | 3,3 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
| PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,9 | 5,3 | 5,8 | 6,1 |
| OCB | 3,4 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,1 | 5,8 |
| OCEANBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 5 | 5,5 | 5,7 |
| VIB | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,7 | 5,1 | |
| SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 | 4,95 | 5 | 5,1 |
| EXIMBANK | 3,4 | 3,7 | 4,6 | 5 | 5,1 | 5,5 |
| TPBANK | 3,2 | 3,4 | 4,4 | 5 | 5,3 | |
| SEABANK | 3,6 | 3,8 | 4,4 | 4,55 | 5 | 5,1 |
| LPBANK | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,4 | 5,3 | 5,7 |
| VPBANK | 3,3 | 3,4 | 4,3 | 4,3 | 5,1 | 5,1 |
| SAIGONBANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 5,1 | 5,5 |
| MSB | 3,5 | 3,5 | 4,2 | 4,2 | 4,9 | 4,9 |
| MB | 2,7 | 3 | 4,1 | 4,3 | 4,9 | 5,4 |
| TECHCOMBANK | 2,95 | 3,15 | 4,05 | 4,1 | 4,75 | 4,75 |
| ACB | 2,9 | 3,2 | 3,9 | 4,2 | 4,8 | |
| BIDV | 2,3 | 2,6 | 3,6 | 3,6 | 5 | 5 |
| AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,6 | 3,6 | 5 | 5 |
| VIETINBANK | 2,2 | 2,5 | 3,5 | 3,5 | 5 | 5 |
| SCB | 1,95 | 2,25 | 3,25 | 3,25 | 4,85 | 4,85 |
| VIETCOMBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |