1. RA MẮT 03 BỘ TRANG PHỤC MỚI:

Iron Inquisitor Kayle

Cursed Revenant Nocturne

Black Scourge Singed

2. KỶ NGUYÊN MA THUẬT – CẬP NHẬT GIỮA MÙA GIẢI 2016:

Rồng Nguyên Tố & Rồng Ngàn Tuổi

Rồng Nguyên Tố

Mỗi loại Rồng Nguyên Tố đều có cách thức tấn công, chỉ số và bùa lợi khác nhau:

  • Rồng Lửa: Sát thương trên diện rộng (như Rồng hiện tại). Bùa lợi: Tăng 8/16/24% (dựa vào điểm cộng dồn) SMPT vá STVL, +50% nếu có Dấu Ấn của Rồng Ngàn Tuổi.
  • Rồng Nước: Đòn đánh tự động làm chậm. Bùa lợi: Cứ mỗi 18/12/6 giây hồi lại 10% lượng máu và năng lượng đã mất, 15% nếu có Dấu Ấn của Rồng Ngàn Tuổi.
  • Rồng Đất: Đòn đánh cực chậm nhưng cũng rất đau trên diện rộng. Nhiều máu, giáp và kháng phép hơn các con Rồng khác. Bùa lợi: Gây thêm 10/20/30% sát thương chuẩn lên quái khủng và trụ, +50% nếu có Dấu Ấn của Rồng Ngàn Tuổi.
  • Rồng Khí: Di chuyển và tấn công đều nhanh. Gây sát thương đơn lẻ mạnh hơn và thích truy đuổi hơn các con Rồng khác. Bùa lợi: Tăng thêm 15/30/45 (dựa vào điểm cộng dồn) tốc độ di chuyển ngoài giao tranh, +50% nếu có Dấu Ấn của Rồng Ngàn Tuổi.

Những con Rồng này sẽ xuất hiện ngẫu nhiên và có thể ra liên tiếp những loại Rồng giống nhau.

Một dấu ấn ở hang Rồng sẽ xuất hiện để báo hiệu con Rồng nào sẽ chuẩn bị ra đời. Dấu ấn này sẽ bị mây che phủ và biến mất khi Rồng ra đời.

Rồng Ngàn Tuổi

Sau 35 phút, những con Rồng Nguyên Tố sẽ dừng ra đời mà thay vào đó là Rồng Ngàn Tuổi. Lưu ý: Nếu có một con Rồng Nguyên Tố ra đời đúng vào phút 35, nó sẽ không mất đi – con Rồng tiếp theo sẽ là Rồng Ngàn Tuổi.

Khi tiêu diệt thành công, đội sẽ có được bùa lợi có tên Dấu Ấn của Rồng Ngàn Tuổi, gia tăng sát thương chuẩn theo thời gian và tăng thêm sức mạnh từ các bùa lợi trước đó có được từ Rồng Nguyên Tố.

  • Gây thêm sát thương lên các đơn vị không phải trụ. Gây thêm sát thương chuẩn trong vòng 3 giây được tính bằng 45 + 45 mỗi điểm cộng dồn từ bùa lợi Rồng Nguyên Tố. Nó cũng cường hóa những Dấu Ấn Rồng đang có, gia tăng sức mạnh của chúng.
  • Bùa lợi này sẽ tồn tại trong 90 giây.
  • Rồng Ngàn Tuổi sẽ tái sinh lâu hơn Rồng thường.

Thay đổi về các Pháp Sư

  • Tốc độ đạn bay của đòn đánh thường tăng từ 1400 lên 1500.

  Quả Cầu Băng (Q)

  • Sát thương khi đi hết tầm hoặc kích hoạt để nổ giảm từ 60/90/120/150/180 (+ 0.5 AP) xuống 60/85/110/135/160 (+ 0.4 AP).
  • Cấp độ của Bão Tuyết (R) giờ sẽ tăng sát thương của Quả Cầu Băng (Q) lên 20/30/40% thay vì 20% như trước.
  • Thời gian làm choáng tăng từ 1 giây mọi cấp lên 1.1/1.2/1.3/1.4/1.5 giây.
  • Giờ đây, đối phương cũng có thể nhìn thấy vùng làm choáng.

  Tê Cóng (E)

  • Tốc độ đạn bay tăng từ 1200 lên 1600.
  • Có vẻ như mảnh băng được bắn ra từ phần đuôi của Anivia chứ không phải giữa nữa.

  Bão Tuyết (R)

  • Khả năng làm chậm tăng từ 20% lên 20/30/40%, nhưng không còn làm chậm tốc độ đánh trên diện rộng của kẻ thù.
  • Phạm vi ảnh hưởng tăng từ 150 lên 400 trong vòng 3 giây. Khi ở phạm vi 400, vùng ảnh hưởng làm chậm 70/80/90% và gây thêm hiệu ứng Hạ Nhiệt trong vòng 2 giây, tăng từ 1.
  • Tầm kích hoạt tăng từ 625 lên 685.
  • Giờ sẽ có hiệu ứng hành động gọn hơn trước.

  Hỏa Cuồng (Nội tại)

  • Sẽ hiển thị giao diện giống với Jhin để hiển thị số lần cộng dồn.

  Thiêu Cháy (W)

  • Tầm kích hoạt tăng từ 560 lên 600.
  • Sát thương và hiệu ứng làm choáng sẽ chỉ xuất hiện khi kỹ năng hoàn thành, không phải khi kỹ năng đang được dùng.

  Khiên Lửa (E)

  • Không còn tăng 10/20/30/40/50 giáp và kháng phép trong thời gian lớp khiên tồn tại; thay vào đó, nó tăng 16/22/28/34/40% khả năng giảm sát thương.
  • Thời gian tồn tại của lớp khiên tăng từ 3 lên 5 giây.
  • Kích hoạt Khiên Lửa (E) không còn tăng 300 tốc độ di chuyển của Tibbers (giảm dần trong 0.75 giây).

  Triệu Hồi: Tibbers! (R)

  • Sát thương giảm từ 175/300/425 (+ 0.8 AP) xuống 150/275/400 (+ 0.5 AP).
  • Sát thương từ hào quang của Tibbers giảm từ 20/30/40 (+ 0.2 AP) xuống 10/15/20 (+ 0.1 AP).
  • Tầm đánh thường của Tibbers tăng từ 125 lên 150.
  • Sát thương từ đòn đánh thường của Tibbers thay đổi từ 80/105/130 thành 50/75/100 (+ 0.15 AP).
  • Tibbers giờ hồi lại 10% lượng máu tối đa mỗi giây khi nó không ở trong giao tranh trong vòng 5 giây.
  • Thêm vào đó, Tibbers sẽ hồi phục 50% lượng máu đã mất nếu Annie bị hạ gục; nó cũng sẽ tự động tấn công tướng địch tiêu diệt Annie nếu trong phạm vi 1200 khoảng cách.
  • Alt + Nhấp chuột vào Annie sẽ khiến Tibbers đi theo Annie.
  • Hiệu ứng mới: Tibbers trở nên Phẫn Nộ mỗi khi được triệu hồi, Annie làm choáng nhờ Hỏa Cuồng (Nội tại) và lúc cô nàng nằm xuống.
  • Phẫn Nộ: Tibbers nhận thêm 275% tốc độ đánh và 100% tốc độ di chuyển, tốc độ đánh giảm dần sau mỗi lần Tibbers tấn công và tốc độ di chuyển giảm dần theo thời gian. Tất cả chỉ số trên giảm dần sau 3 giây. Khi Phẫn Nộ, Tibbers đi xuyên qua các đơn vị.

 Bỏng (Nội tại)  

  • Cộng dồn lên tới 3 lần, sát thương gây ra ít hơn ở mỗi điểm cộng dồn.
    • 2% lượng máu tối đa trong vòng 4 giây mỗi điểm cộng dồn thay vì 8% trong 4 giây như trước.
  • Hiệu ứng mới: Khi Bỏng đạt tối đa điểm cộng dồn lên tướng địch hoặc quái to, Bỏng trở nên không thể kiểm soát. Nó phát nổ trong vòng 2 giây, gây (~ 12 + 0.5 mỗi cấp)% (+ 1% mỗi ~ 60 AP) lượng máu tối đa của kẻ địch cạnh bên bằng sát thương phép. Tướng địch không thể bị Bỏng trở lại khi chưa hết 4 giây.
  • Sát thương tùy thuộc vào cấp độ của Brand, tối đa ở cấp độ 9 là 16%.

 Vệt Lửa (Q) 

  • Thời gian làm choáng giảm từ 2 xuống 1.5 giây.
  • Sát thương giảm từ 80/120/160/200/240 xuống 80/110/140/170/210.
  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.65 xuống 0.5.

 Cột Lửa (W) 

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 10 giây mọi cấp xuống 10/9/8/7/6 giây.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 70/80/90/100/110 xuống 60/70/80/90/100.

 Bùng Cháy (E) 

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 12/11/10/9/8 xuống 10/9/8/7/6 giây.
  • Sát thương giảm từ 70/105/140/175/210 xuống 70/90/110/130/150.
  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.55 xuống 0.35.

 Bão Lửa (R) 

  • Sát thương giảm từ 150/250/350 xuống 100/200/300.
  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.5 xuống 0.25.
  • Hiệu ứng mới: Bỏng sẽ làm chậm kẻ địch đi 30/45/60%.
  • Ưu tiên tích điểm Bỏng lên tướng địch – luôn tìm cách phát nổ càng nhiều càng tốt”.

  • Tốc độ di chuyển thay đổi từ 335 thành 328.
  • Lượng máu tăng từ 506 lên 525.
  • Năng lượng tăng từ 370 lên 375.
  • Giáp tăng từ 22.22 lên 25.
  • Giáp tăng mỗi cấp giảm từ 4 xuống 3.5.
  • Năng lượng hồi phục mỗi giây giảm từ 1.672 (+ 0.15 mỗi cấp) xuống 1.6 (+ 0.16).
  • Máu hồi phục mỗi giây tăng từ 1.08 lên 1.2.
  • STVL tăng từ 52.8 (+ 3.2 mỗi cấp) lên 53 (+ 3 mỗi cấp).

  Rắn Cần Gì Giày (Nội tại – Làm lại)

  • Hiệu ứng mới: “Cassiopeia nhận 4 tốc độ di chuyển (4 mỗi cấp). Cassiopeia không thể mua các trang bị Giày.

 Vụ Nổ Độc Hại (Q) 

  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 40/50/60/70/80 lên 60/65/70/75/80.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 4 xuống 3.5 giây.
  • Sát thương tăng từ 75/115/155/195/235 lên 75/120/165/210/255.
  • SMPT cộng thêm tăng từ 0.45 lên 0.7.
  • Tốc độ di chuyển cộng thêm tăng từ 20% mọi cấp lên 20/22.5/25/27.5/30%.
  • Thời gian duy trì của tốc độ di chuyển cộng thêm giảm từ 3 xuống 2 giây.

 Chưởng Khí (W)

  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 40/50/60/70/80 lên 70 mọi cấp.
  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 14/13/12/11/10 lên 22/20/18/16/14 giây.
  • Cassiopeia phun độc thành hình cung trước mặt, để lại một đám mây độc trên mặt đất tồn tại trong vòng 4 giây. Kẻ địch đứng trong chướng khí liên tục trúng độc, bị làm chậm 35% và không thể sử dụng các kỹ năng liên quan đến di chuyển. Chúng cũng nhận thêm 20/35/50/65/80 (+ 0.15) sát thương phép mỗi giây.
  • Khả năng làm chậm thay đổi từ 25/30/35/40/45% thành 35% mọi cấp.
  • Giờ sẽ phóng ra nhiều đám mây độc theo hình cánh cung ở tầm tối đa (800).

 Nanh Độc (E) 

  • Năng lượng tiêu hao thay đổi từ 50/60/70/80/90 thành 60/65/70/75/80.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 5 xuống 0.9 giây.

Gây X (sát thương dựa trên cấp độ) (+ 0.1 AP) sát thương phép lên một mục tiêu. Nếu mục tiêu bị hạ gục bởi Nanh Độc hoặc bị giết trong khi giao tranh, Cassiopeia nhận thêm 60/65/70/75/80 năng lượng.

Nếu nạn nhân Trúng Độc khi bị Nanh Độc tác dụng, nhận thêm 10/40/70/100/130 (+ 0.35 AP) sát thương phép và Cass hồi 5/10/15/20/25 (+ 0.1 AP) máu.

  • Sát thương dựa trên cấp độ bắt đầu từ 52 (và +4 mỗi cấp, tăng dần lên X).
    • 72 ở cấp độ 6, 96 ở cấp độ 12,…

 Hóa Đá (R)

  • Khả năng làm chậm giảm từ 60% xuống 40%.

  Chuyển Đổi Hư Không (Nội tại)  

Khi hắn ta không phải nhận sát thương hoặc các hiệu ứng khống chế trong vòng 24 (giảm dần 1 giây mỗi cấp độ, tối đa là 6?) giây, Malzahar nhận  thêm 90% khả năng giảm sát thương và các hiệu ứng khống chế, kéo dài trong 1 giây sau khi nhận sát thương hoặc bị dính hiệu ứng khống chế.

Sát thương từ quân lính trên đường không được giảm bởi hiệu ứng này, nhưng nó cũng sẽ không tương tác hay buộc phải hồi lại.”

 Tiếng Gọi Hư Không (Q)  

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 80/85/90/95/100 xuống 60 mọi cấp.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 9 xuống 6 giây.
  • Sát thương giảm từ 80/135/190/245/300 xuống 70/115/160/205/250.
  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.8 xuống 0.6.
  • Thời gian câm lặng giảm từ 1.4/1.8/2.2/2.6/3 xuống 1/1.25/1.5/1.75/2 giây.

  Bầy Bọ Hư Không (W – Mới)  

  • Năng lượng tiêu hao: 60 mọi cấp || Thời gian hồi chiêu: 18 giây mọi cấp.

Triệu hồi một con Bọ Hư Không tồn tại trong 12 giây để tấn công kẻ địch xung quanh. Bọ Hư Không tấn công một tướng địch, quái to, quái khủng hoặc hỗ trợ tiêu diệt một đơn vị thì Malzahar sẽ triệu hồi một Bọ Hư Không mới tồn tại trong quãng thời gian tương tự. Khi có từ 3 con Bọ Hư Không trở lên, chúng sẽ nhận thêm 100% tốc độ đánh.

Thông tin chi tiết về Bọ Hư Không:

  • Các đòn tấn công gây (40% AD) STVL cùng 8/11/14/17/20 (+ 0.05 AP) sát thương phép.
  • Gây gấp 3 lần sát thương lên quân lính còn dưới 25% máu.
  • Sẽ không triệu hồi một Bọ Hư Không còn ít hơn 4 giây tồn tại.
  • Ưu tiên tấn công các mục tiêu đang dính Âm Ti Trói Buộc (R) hay Ám Ảnh Kinh Hoàng (E) và nhận thêm 100% tốc độ di chuyển khi đang tìm kiếm các mục tiêu đó.
  • Hoặc tấn công kẻ địch gần nhất.”

 Ám Ảnh Kinh Hoàng (E) 

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 60/75/90/105/120 xuống 60/70/80/90/100.
  • Sát thương giảm từ 80/140/200/260/320 xuống 80/120/160/200/240.
  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.8 xuống 0.6.
  • Năng lượng hồi lại thay đổi từ 10/14/18/22/260 thành 2% năng lượng tối đa.
  • (Mới) Thời gian hồi chiêu sẽ được tái tạo nếu như Malzahar sử dụng cả Q lẫn R lên mục tiêu.

 Âm Ti Trói Buộc (R) 

  • Sát thương trực tiếp loại bỏ.
  • (Mới) Giờ sẽ tạo ra một vùng ảnh hưởng (kiểu như W cũ) gây 6% (+ 1% mỗi 100 AP) lượng máu tối đa của mục tiêu thành sát thương phép theo thời gian trong vòng 5 giây.

  Kinh Hoàng (Nội tại – Làm lại)

  • Nếu Fiddlesticks đứng yên hoặc trong trạng thái niệm phép bất động trong vòng 1.5 giây, hắn sẽ nhận thêm 25/30/35/40% tốc độ di chuyển (giá trị thay đổi ở các cấp độ 1/6/11/16) trong vòng 1.5 giây sau khi bắt đầu di chuyển. Những hiệu ứng khống chế cứng sẽ khởi động lại Kinh Hoàng, nhưng khống chế mềm thì không.

  Khiếp Hãi (Q)

  • Tầm kích hoạt giảm từ 576 xuống 525.

  Hút Máu (W)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 10/9/8/7/6 giây xuống 4/3.75/3.5/3.25/3 giây, nhưng thời gian hồi chiêu sẽ bắt đầu được tính khi Hút Máu kết thúc thay vì kể từ lúc bắt đầu niệm.

  Cơn Gió Đen (E)

  • Số lần nảy bật tối đa tăng từ 5 lên 7.

  Bão Quạ (R)

  • Nếu được chỉ định kích hoạt Bão Quạ ở ngoài tầm tối đa, nó vẫn sẽ được niệm theo hướng đã được chỉ định (nói rõ hơn, tức là Fiddle sẽ không tiếp tục di chuyển khi được kích hoạt Bão Quạ nữa).
  • Thêm vào đó, Bão Quạ sẽ để lại một cú nháy “đang trên đường” ở nơi mà nó được kích hoạt.

  Chim Ăn Xác (Nội tại)

  • Năng lượng hồi lại mỗi khi tiêu diệt một đơn vị tăng từ 9 (+ 1 mỗi cấp) lên 12 (+ 1 mỗi cấp).

  Phá Sức (Q)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 60/70/80/90/100 xuống 60/65/70/75/80.
  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 8 giây mọi cấp lên 14/13/12/11/10 giây.
  • SMPT cộng thêm tăng từ 0.3 lên 0.4.
  • Gây gấp đôi sát thương lên mục tiêu không phải tướng.
  • (Mới) Swain đặt con vẹt Beatrice xuống một vùng trong vòng 4 giây thay vì gọi nó công kích kẻ địch trong vòng 3 giây.        
    • Beatrice ưu tiên công kích kẻ địch bị dính Tra Tấn (E) và sẽ chọn mục tiêu khác khi chúng bị hạ gục hoặc đi quá xa.

  Tra Tấn (E)

  • Sát thương giảm từ 75/115/155/195/235 xuống 50/80/110/140/170.
  • SMPT cộng thêm tăng từ 0.2 lên 1.0.
  • Trong thời gian hiệu lực của Tra  Tấn (E), mục tiêu sẽ nhận thêm 8/11/14/17/20% từ Swain thay vì 20%.

  Chim Quỷ Hung Tợn (R)

  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 8 lên 10 giây.
  • Số con Quạ được triệu hồi tăng từ 3 lên 5.
  • Lượng máu hồi lại từ quân lính giảm từ 25% xuống 15%.
  • Quạ không thể tấn công cùng mục tiêu trong vòng 1 giây.
  • Năng lượng tiêu hao mỗi giây giảm từ 5/6/7 xuống 5.

  Tối Thượng (Nội tại)

Các phép thuật được cường hóa khi đạt đến cấp tối đa.

  • Quả Cầu Bóng Tối: Thời gian tồn tại của Quả Cầu tăng lên 8 giây.
  • Ý Lực: Ném 2 Quả Cầu về gần phía mục tiêu,
  • Quét Tan Kẻ Yếu: Tầm rộng của phép này được tăng thêm 50%.
  • Bùng Nổ Sức Mạnh: Tầm sử dụng tăng thêm 75.

  Quả Cầu Bóng Tối (Q)

  • SMPT cộng thêm tăng từ 0.6 lên 0.7.

  Quét Tan Kẻ Yếu (E)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 18/16.5/15/13.5/12 xuống 16/15/14/13/12 giây.

  Bẫy Độc Noxus (R)

  • Thời gian tái tạo một lần sạc giảm từ 34/28/22 xuống 30/25/20 giây.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 75/100/125 xuống 75 mọi cấp.

 Phenomenal Evil Power (Nội tại – Làm lại)

Tán công tướng địch bằng một kỹ năng tăng cho Veigar điểm cộng dồn của Nội tại, giúp hắn có thêm 1 SMPT. Hạ gục tăng 3 điểm cộng dồn.

  • Hạ gục bao gồm cà hỗ trợ.
  • Điểm cộng dồn sẽ hiển thị ở thanh bùa lợi của Veigar.

  Điềm Gở (Q)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 60/65/70/75/80 xuống 40/45/50/55/60.
  • Nội tại nhận thêm AP từ tướng địch và quân lính bị loại bỏ (chuyển sang Nội tại mới).
  • Giờ nhận thêm điểm cộng dồn của Nội tại, 2 điểm mỗi khi tiêu diệt quân lính và quái rừng to.

  Thiên Thạch Đen (W)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 70/75/80/85/90 xuống 60/65/70/75/80.

  Bẻ Cong Không Gian (E)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 80/85/90/95/100 xuống 70/75/80/85/90.

  Vụ Nổ Vũ Trụ (R)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 125 xuống 100.
  • SMPT cộng thêm từ mục tiêu bị loại bỏ.
  • (Mới) Sát thương gia tăng dựa trên lượng máu đã mất của mục tiêu.
  • Sát thương thay đổi từ 250/375/500 (+ 1.0 AP) thành 175/275/375 (+ 0.75 AP) – 350/550/750 (+ 1.5 AP) dựa trên lượng máu đã mất của mục tiêu.

 Phân Rã Hữu Cơ (Nội tại) 

  • Giờ gây thêm 25 (+ 10 mỗi cấp) (+ 0.4 AP) sát thương chuẩn.
  • R không còn gây hiệu ứng Phân Rã Hữu Cơ (Nội tại).

 Phân Hạch Plasma (Q)   

  • Hồi lại 50% năng lượng tiêu hao khi sử dụng Phân Hạch Plasma (Q) khi hạ gục một đơn vị.
  • Mục tiêu trúng chiêu sẽ chỉ được Vel’Koz nhìn thấy.

  Vết Rách Hư Không (W) 

  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.25 – 0.37.5 xuống 0.15 – 0.25.

  Phá Vỡ Kết Cấu (E)

  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.5 xuống 0.3. 

  Tia Phân Hủy Sự Sống (R) 

  • Sát thương tăng từ 500/700/900 (+ 0.6 AP) lên 550/800/1050 (+ 1.0 AP).
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 130/110/90 xuống 120/110/80 giây.
  • Không còn gây hiệu ứng Phân Rã Hữu Cơ (Nội tại). 
  • Nội tại (Mới): Phân Rã Hữu Cơ (Nội tại – 3 kỹ năng trúng) sẽ phát hiện kẻ địch trong vòng 7 giây. Các đòn đánh thường và kỹ năng sẽ tái tạo phát hiện kẻ địch.
  • Giờ gây sát thương chuẩn với các mục tiêu bị phát hiện thay vì sát thương phép.

  • Lượng máu thay đổi từ 543 (+ 85 mỗi cấp) thành 550 (+84 mỗi cấp).
  • Sát thương tăng từ 48 lên 52.
  • Giáp thay đổi từ 21.88 (+ 3.5 mỗi cấp) thành 23 (+ 3.3 mỗi cấp).

  Huyết Thệ (Nội tại) 

  • Mỗi điểm máu cộng thêm 0.4 AP, tăng từ 0.025.
  • Mỗi điểm AP cộng thêm 1.0 máu, giảm từ 1.4. 

  Truyền Máu (Q) 

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 10/8.5/7/5.5/4 xuống 9/8/7/6/5 giây.
  • Sát thương giảm từ 90/125/160/195/230 (+0.6 AP) xuống 80/100/120/140/160 (+ 0.45 AP).
  • Máu hồi lại giảm từ 15/25/35/45/55 (+ 0.25 AP) xuống 20/25/30/35/40 (+ 0.15 AP).
  • (Mới) Sau khi sử dụng Truyền Máu (Q) 2 lần, Vladimir nhận hiệu ứng Huyết Thệ (Nội tại) và sẽ sẵn sàng cho lần kích hoạt kế tiếp.
    • Huyết Thệ: Vladimir được tăng tốc độ trong 2.5 giây kế tiếp, Truyền Máu (Q) gây thêm 100% sát thương và hồi lại 40 + 15 mỗi cấp + 5 (+ 0.25 AP) % máu đã mất của mục tiêu (một nửa giá trị khi gây lên lính).
    • Điểm sạc Huyết Thệ sẽ được hiển thị trên thanh nguồn của Vladimir.

  Thủy Triều Máu (E – Làm lại)

Lượng máu tiêu hao: 10% tổng lượng máu

Tầm: 600 || 9 giây hồi chiêu

Vladimir tích trữ và tốn 10% lượng máu tối đa trong 1 giây để gia tăng sát thương cho Thủy Triều Máu. Khi kích hoạt, hoặc sau 1.5  giây, Vladimir phóng thích lượng máu đó và gây 30/40/50/60/70 (+0.025 HP) (+0.35 AP) - 60/80/100/150/140 (+.1 HP) (+0.7 AP) lên kẻ địch. Khi đạt tối đa 100 điểm cộng dồn, Thủy Triều Máu làm chậm các mục tiêu khi Vladimir vẫn đang niệm phép và sẽ làm chậm 40/45/50/55/60% các mục tiêu trong vùng ảnh hưởng khi kích hoạt.

 Máu Độc (R)  

  • Thời gian hiệu lực giảm từ 5 xuống 4 giây.
  • Sát thương khuếch đại giảm từ 12% xuống 10%.
  • (Mới) Khi kết thúc thời gian hiệu lực, Máu Độc (R) hồi máu cho Vladimir 50% lượng sát thương đã gây ra (75/125/175 + (0.35AP)) với mỗi tướng địch.

  Điện Tích Cầu (E)

  • Thời gian làm choáng thay đổi từ 0.75 – 1.75 thành 0.5 – 2 giây.

  Nghi Thức Ma Pháp (R)

  • Số lần bắn tăng từ 3 mọi cấp lên 3/4/5.
  • Sát thương thay đổi từ 190/245/300 thành 200/230/260.
  • Máy quay giờ sẽ chiếu ra xa một chút khi kích hoạt R.

  Bom Hẹn Giờ (W)

  • Giờ có thể tấn công trụ còn dưới 25% máu.

  Siêu Bom Địa Ngục (R)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 120 xuống 120/105/90 giây.
  • Quân lính không còn phải nhận gấp đôi sát thương như trước.

  • Tốc độ di chuyển tăng từ 325 lên 340.
  • Lượng máu tăng từ 479 lên 499.

  Vườn Gai (Nội tại – Mới) 

  • Hiệu ứng mới: Hạt giống sản sinh xung quanh Zyra trong một khoảng thời gian quy định, xuất hiện nhanh hơn và tồn tại lâu hơn khi lên cấp (giới hạn 8 hạt giống và thời gian tồn tại là 45 giây). Nếu một tướng địch bước vào hạt giống, nó sẽ bị phá hủy.
  • Nếu Zyra kích hoạt Nở Rộ (Q) hay Rễ Cây (E) gần hạt giống, cô sẽ trồng ra những cái cây. Những cái cây này cùng tấn công một mục tiêu sẽ gây ra ít hơn 50% sát thương.
  • Thời gian tồn tại của các cái cây là từ 5-7.5 giây tùy thuộc vào cấp độ của Zyra.
  • Những hạt giống xuất hiện cạnh nhau sẽ không mọc cây cùng nhau.
  • Cây bị hạ gục khi trúng 2 đòn đánh nhưng sẽ gia tăng nhờ Nội tại của W.
  • Sát thương của cây giảm từ 23 + 6.5 mỗi cấp + 0.2 AP xuống 24 + 5 mỗi cấp + 0.15 AP.

  Nở Rộ (Q)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 75/80/85/90/95 xuống 60 mọi cấp.
  • Sát thương giảm từ 70/105/140/175/210 (+ 0.65 AP) xuống 60/90/120/150/180 (+ 0.55 AP).
  • Giờ phạm vi ảnh hưởng sẽ là hình chữ nhật.

  Xum Xuê (W)

  • Không còn nhận thêm 2-10% giảm thời gian hồi chiêu.
  • Các hạt giống không còn cung cấp tầm nhìn giới hạn hay tầm nhìn cho kẻ địch lúc vừa mới xuất hiện.
  • (Mới) Lượng máu của cây tăng lên 10/20/30/40/50%.

 Dây Gai (R)

  • Giờ tăng 150% sát thương của cây trong vùng ảnh hưởng thay vì tăng 50% tốc độ đánh của chúng.

Thay đổi về các trang bị của Pháp Sư

Xem chi tiết TẠI ĐÂY.

Thay đổi về các mục tiêu lớn

Xem chi tiết TẠI ĐÂY.

3. THAY ĐỔI VỀ TRANG BỊ:

  Phù Phép: Bloodrazor (Tạm dịch: Tay Quỷ thay thế cho Đồ Tể)  

  • Tăng 40% tốc độ đánh.
  • Nội tại DUY NHẤT: Đòn đánh thường gây thêm 3% lượng máu tối đa của mục tiêu thành STVL (tối đa là 75 lên lính và quái) trên đòn đánh.

  Cuồng Đao Guinsoo

  • Giá tiền hợp thành tăng từ 1075 lên 1875 (tổng tiền tăng từ 2800 lên 3600).
  • STVL tăng từ 30 lên 35.
  • SMPT tăng từ 40 lên 50.
  • Nội tại MỚI: Đòn đánh thường gây thêm 15 sát thương phép trên đòn đánh.
  • Số điểm cộng dồn tối đa là 6, giảm từ 8 (thưởng từ mỗi điểm cộng dồn không đổi).
  • Cuồng Nộ Guinsoo (hiệu ứng khi đạt tối đa điểm cộng dồn) không còn gây sát thương phép trên đòn đanh ở diện rộng; thay vào đó, mỗi đòn đánh cơ bản sẽ tái kích hoạt mọi hiệu ứng trên đòn đánh thêm một lần nữa (giống với Nội tại cũ của Phù Phép: Đồ Tể No Nê).

  +  Khăn Giải Thuật + Đao Thủy Ngân

  • Kích hoạt Giải Thuật giờ sẽ chỉ loại bỏ các hiệu ứng khống chế chứ không phải toàn bộ các kỹ năng có hiệu ứng khác (kiểu như chiêu cuối của Zed hay chiêu cuối của Trundle sẽ không bị loại bỏ bởi Giải Thuật).

4. KHÁC:

Splash Art mới

Nâng cấp hình ảnh

Gnar_G